Cấu tạo và chức năng của bộ chuyển cổng (diverter)

Cấu tạo và chức năng của bộ chuyển cổng (diverter)

24/11/2022

      Bài viết hôm nay, xin chia sẻ đến các bạn một số kiến thức chuyên sâu hơn về cấu tạo của bộ chuyển cổng và chức năng chính của chúng trong hệ thống chuyển mẫu tự động. So sánh sự khác nhau về cấu tạo của từng hãng sản xuất, cũng như ưu nhược điểm của từng ngôn ngữ thiết kế.

    Nếu các bạn cảm thấy bài viết này là bổ ích, thì đừng ngần ngại chia sẻ cho người thân, bạn bè và đồng nghiệp của mình nhé: https://tqmsolar.vn/cau-tao-va-chuc-nang-cua-bo-chuyen-cong-diverter

     

    1. Khái niệm 

      Bộ chuyển cổng là thiết bị có các họng ống có thể kết nối với các tuyến ống trong hệ thống. Chúng được phân loại theo kích thước ống như: OD 110, OD 160, OD 200...Xét về cơ cấu hoạt động thì chúng hoàn toàn giống nhau.

      Để một thiết bị có thể kết nối với nhiều tuyến ống và linh động hơn trong việc thiết kế và lắp đặt ở những khu vực phức tạp, các nhà sản xuất đã chế tạo ra thiết bị có số cổng nhiều hơn ngoài 2 cổng, còn có 3 cổng, 4 cổng, 6 cổng. Để đáp ứng cho các hệ thống có quy mô lớn.

    2. Chức năng

     Bộ chuyển cổng có chức năng chính là liên kết các nhánh ống với nhau tạo thành một mạng lưới đường ống có thể liên thông để vận chuyển giữa các trạm với nhau. Ống S bên trong thiết bị có thể xoay để điều hướng đi đến các trạm chuyển mẫu trong quá trình vận chuyển.

    Hoạt động dưới sự điều khiển của bo mạch và dưới sự giám sát của bộ xử lý trung tâm.

    3. Cấu tạo

      Tùy theo "option" mà thiết bị được chế tạo với vật liệu khác nhau. Tuy nhiên, về cơ cấu là giống nhau hoàn toàn. Chúng được phân loại ra 2 dòng sản phẩm: Dòng cao cấp và dòng phổ thông.

     Dòng phổ thông:

     

     

      Khung được làm bằng hợp kim nhôm, vỏ được làm bằng nhựa. Bên trong cơ cấu trục xoay gồm 1 ống nhựa hình chữ S với cơ cấu truyền động bằng motor và dây curoa.

    Dòng cao cấp:

     

     

      Khung được làm từ kim loại, vỏ được làm từ thép sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm. Ống S bên trong có thể được làm bằng hộp kim nhôm và cũng có cơ cấu truyền động bằng motor và dây curoa.

      Dù dòng cao cấp hay phổ thông thì cơ cấu bên trong là giống nhau gồm:

    -  Bo điều khiển. (Diverter control board - DCB)

    - Cảm biến quang. (Tube Switch)

    - Động cơ truyền động. (Gear DC motor)

    - Dây đai (curoa). (Belting)

    - Cảm biến từ. (Reed Switch)

    - Trụ nam châm. (Magnet)

    4. Chức năng của từng linh kiện trong thiết bị

    4.1 Bo điều khiển (Diverter control board)

    4.1.1 Chức năng

    - Bo điều khiển có nhiệm vụ điều khiển motor truyền động, thực thi mệnh lệnh dưới sự điều hành, giám sát và quản lý của bộ xử lý trung tâm.

    - Là trung gian để cấp nguồn và trao đổi tín hiệu giữa các thiết bị khác và bộ xử lý trung tâm.

    - Theo dõi và quản lý tín hiệu của các cảm biến để trao đổi thông tin với bộ xử lý trung tâm.

    4.1.2 Mô tả bo mạch (hãng Sumetzberger)

    Dưới đây là một số mô tả cơ bản về các jack cắm trên bo mạch.

     

    bo-dieu-khien-diverter-sumetzberger

     

    1. Jack motor truyền động.

    2. Jack nguồn vào/ra.

    3. Nút test điều khiển.

    4. Jack cảm biến từ, cảm biến quang.

    5. Công tắc DIP Switch (Cài đặt địa chỉ của thiết bị).

    6. Jack tin hiệu vào/ra.

    7. Jack mở rộng một số chức năng khác.

    4.1.3 Mô tả bo mạch (hãng Aerocom)

    Dưới đây là một số mô tả cơ bản về các jack cắm trên bo mạch.

     

    bo-dieu-khien-diverter-aerocom

     

    1. Jack cấp nguồn.

    2. Jack motor truyền động.

    3. Nút test điều khiển.

    4. Công tắc DIP Switch (Cài đặt địa chỉ của thiết bị).

    5. Jumper cài đặt nhận dạng thiết bị (2 way, 3 way, 4 way...). Bo mạch sẽ không nhận dạng đúng loại diverter nếu như không cài đặt jumper này.

    6. Jack kết nối với bộ khởi động từ. ( Dùng để điều khiển motor đảo chiều khí với 3 chế độ (Hút - thổi - chậm).

    7. Jack tín hiệu vào/ra của hệ thống.

    8. Jack cảm biến quang của thiết bị.

    9. Jack cảm biến từ. (nhận dạng vị trí các cổng của thiết bị).

    10. Jack cảm biến quang (dùng để mở rộng với các chức năng khác).

    4.2 Cảm biến quang (Photoelectric sensor)

    Thông  số kĩ thuật - Aerocom

     

    cam-bien-quang-aerocom

     

    - Sử dụng cho tất cả đường kính ống từ 63mm đến 315mm.

    - Nhỏ gọn, tiết kiệm không gian.

    - Sử dụng cho đường ống nhựa PVC và cả ống nhôm, ống thép.

    - Không còn sử dụng chiết áp để điều chỉnh khoảng cách cảm ứng.

    - Cảm biến có thể sử dụng cho tất cả các thế hệ bo mạch đời trước.

     

    Thông số kĩ thuật

     

     Phạm vi cảm biến  2 - 45mm
     Nguồn phát  LED hồng ngoại 880mm
     Nguồn cấp  16 - 28VDC
     Tín hiệu đầu ra  PNP
     Tần số phát  200Hz
     Dòng ngõ ra  50mA
     Chuẩn bảo vệ  IP67
     Nhiệt độ hoạt động  -25oC đến +50oC
     Nhiệt độ lưu trữ  -40oC đến +70oC

     

    Thông số kĩ thuật - Sumetzberger

     

     

    - Sử dụng cho tất cả đường kính ống từ 63mm đến 315mm.

    - Không nhỏ gọn bằng Aerocom, tiết kiệm không gian.

    - Sử dụng cho đường ống nhựa PVC và cả ống nhôm, ống thép.

    - Sử dụng chiết áp để điều chỉnh khoảng cách cảm ứng.

    - Cảm biến có thể sử dụng cho tất cả các thế hệ bo mạch đời trước.

    Thông số kĩ thuật

     Vật liệu  PA6.6 màu đen
     Thấu kính  PA 12
     Tiêu chuẩn bảo vệ  IP65
     Nhiệt độ làm việc  0 - +50oC
     Nhiệt độ lưu trữ  -20oC - +70oC
     Cáp kết nối  3x2.5mm, l=2000mm
     Nguồn phát   LED hồng ngoại
     Độ sáng của nguồn phát  >2000 lux
     Phạm vi quét  150mm
     Nguồn cấp  10 - 30VDC
     Dòng không tải  6mA
     Dòng có tải  200mA max
     Tín hiệu đầu ra  PNP
     Thời gian phản hồi  2ms
     Độ trễ cảm ứng  50ms

     

    4.3 Motor truyền động (Drive motor)

    Motor truyền động - Aerocom

    motor-diverter-aerocom

     

    Thông số kĩ thuật

     

    Hãng sản xuất  Nidec
     Loại động cơ  Không chổi than
     Điện áp hoạt động  24VDC
     Momen xoắn  2.00 Nm
     Tốc độ không tải  50.0 vòng/ phút
     Công suất định mức  8.73W
     Dòng điện định mức  1.5A
     Tỉ số truyền  85/1
     Tiểu chuẩn IP  IP30
    Trọng lượng 0.7 kg

     

    Motor truyền động - Sumetzberger

     

    motor-truyen-dong-sumetzberger

     

    Thông số kĩ thuật

     

    Vật liệu Bằng thép và nhôm
    Màu sắc Màu xám
    Tiêu chuẩn IP 50
    Nhiêt độ hoạt động +5°C  -> +40°C
    Nhiệt độ lưu trữ -10°C -> +50°C
    Điện áp 24VDC
    Dòng không tải 0.6 ->0.75 A
    Dòng có tải  max 10A
    Lực kéo  2.5Nm
    Lực kéo tức thời 40Nm
    Tốc độ quay 37 vòng/phút

     

    4.4 Cảm biến từ (Magnetic proximity sensor)

    Cảm biến từ có nhiệm vụ xác định chính xác vị trí các cổng (port), khi cảm biến tới gần thanh nam châm thì cảm biến từ sẽ gửi tín hiệu mức 1 về cho vi xử lý để thực hiện lệnh tương ứng tiếp theo.

     

    cam bien tu diverter

     

    Thông số kĩ thuật

    Chất liệu  Vỏ nhựa hình trụ, ren ốc và đai ốc cố định
     Kiểu loại  Là loại tiếp điểm thường mở.
    Điện áp làm việc cực đại  265VAC /300VDC 
    Kích thước 380mm x 5,56mm
    Khoảng cách cảm ứng 4 - 6mm
    Trở kháng 0,2 Ohm
    Nhiệt độ hoạt động -40℃ to +105℃

     

    Tham khảo video về cấu tạo và chức năng của bộ chuyển cổng (diverter)

     


      Bài viết mô tả chi tiết các linh kiện trong thiết bị, giúp các bạn hiểu rõ hơn về các chức năng của từng linh kiện thiết bị. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn đã và đang làm trong lĩnh vực này. Nắm vững kiến thức để vận hành và bảo trỉ sửa chữa hệ thống.

    Bài viết khác